Quả vú dê, châu pèng mọc, cách thư đa hùng Fissistigma polyanthoides (DC) Merr.(Melodorum polyanthoides DC., Fissistigma polyanthoides (DC) Phamh.) Họ Na – Annonaceae Phân bố: Lào Cai (Phố Lu, Bắc Hà, Sa Pa), Sơn La (Sông Mã, Sốp Cộp), Cao Bằng (Quảng Hòa), Lạng Sơn (Hữu Lũng), Thái Nguyên (Lang Hit), Quảng Ninh (Tiên Yên, Hà Cối, Hòn Gai, […]
Category Archives: Vĩnh Phúc
Bí đặc, Quả dồi, Xúc xích Kigelia africana (Lam.) Benth. (Bignonia africana Lam., Crescentia pinnata Jacq., Kigelia pinnata (Jacq.) DC.) Họ Núc nác – Bignoniaceae Phân bố: Cây trông ở Hà Nội và một số địa phương khác. Công dụng: Chữa lở loét (quả); tê thấp (rễ); lỵ, bệnh hoa liễu (vỏ thân); làm thuốc tẩy (quả).
Môn to Colocasia gigantea (Blume ex Hassk.) Hook. f. (Calladium giganteumBlume ex HaSSk., Leucocasiagigantea (Blume) Sohott, Colocasia indica auct.) Họ Ráy – Araceae Phân bố: Hòa Binh,Hà Nội, Ninh Bình (Cúc Phương), Quảng Trị, Khánh Hòa, Đồng Nai (Biên Hòa). Công dụng: Chữa chứng thùng độc, bệnh phong, đòn ngã tổn thương và ghẻ nấm (cả cây hoặc thân củ).
Cà muối quả mỏng, Giáng lệ, Bê ban Cipadessa baccifera (Roth) Miq. (Melia baccifera Roth, Cipadessa fiuticosa Blume) Họ Xoan – Meliaceae Phân bố: Sơn La (Mộc Châu), Cao Bằng, Lạng Sơn, Hòa Bình (Mường Thôn), Kon Tum (Đắk Glei, Đắk Chong), Lâm Đồng (Đà Lạt, Đơn Dương, Di Linh, Lang Hanh). Mùa hoa quả: Tháng 3 – 9. Công dụng: Chữa […]
Óc cấu, Tróc cẩu, Dây độc Rourea minor (Gaertn. ) Leenh. ssp. minor Họ Dây khế rừng – Connaraceae Phân bố. Sơn La, Hà Nội, Quảng Trị, Kon Tum, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Bình Dương, Đồng Nai, Tp. Hồ Chí Minh, Bà Rịa Vũng Tàu. Mùa hoa quả. Hoa tháng 3 – 5, quả già đến tháng 8. […]
Mạy bao Garcinia multiflora Champ. ex Benth. (Garcinia balansae Baill., G. tonkinensis Vesque) Họ Bứa – Clusiaceae Phân bố: Lào Cai (Sa Pa), Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn (Đồng Đăng), Quảng Ninh, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Phú Thọ (Thanh Ba, Chân Mộng), Vĩnh Phúc (Tam Đảo), Hòa Bình (Chợ Bờ, Núi Biểu), Hà Nội (Ba Vì, Thủ Pháp), Kon Tum […]
Cymbidium floribundum Lindl. Họ Lan – Orchidaceae Phân bố: Vĩnh Phúc. Mùa hoa quả: Tháng 4 – 8. Công dụng: Chữa họ do phế nhiệt, viêm họng, đòn ngã tổn thương (hành giả).
Eucommia ulmoides Oliv. Họ Đỗ trọng – Eucommiaceae Phân bố: Cây nhập trồng ở Lai Châu, Lào Cai (Sa Pa), Hòa Bình (MaiChâu), Sơn La (Mộc Châu), Vĩnh Phúc (Tam Đảo), Hà Nội (Ba Vì), Thanh Hòa, Gia Lai, Lâm Đồng (Đà Lạt). Công dụng: Chữa thận hư, đau lưng, chân gối yếu mỏi, phong thấp, tê phù, tăng […]
Đỗ quyên lá mũi nhọn Rhododendron mucronatum (Blume) G. Don (Azalea mucronata Blume) Họ Đỗ quyên – Ericaceae Phân bố: Hà Nội, Lâm Đồng (Đà Lạt). Mùa hoa quả: Hoa tháng 4 – 5, quả già đến tháng 9. Công dụng: Chữa đòn ngã tổn thương, thổ huyết, trường phong hạ huyết, lỵ và băng huyết (hoa, rễ, thân lá).
Đỗ quyên lá nhọn Rhododendron moulmainense Hook. (Rhododendron oxyphyllumFranch. ) Họ Đỗ quyên – Ericaceae Phân bố: Lai Chân, Lào Cai (Sa Pa), Cao Bằng (Phia Oắc), Hà Nội, Đà Nẵng (Bà Nà), Kon Tum (Đắk Glei, Ngọc Linh, Ngọc Pan). Mùa hoa quả: Tháng 12 – 4 năm sau. Công dụng: Chữa lao phổi, thủy thũng và đòn […]